Sữa Thanh Trùng Uht / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Vietuk.edu.vn

Dây Chuyền Sữa Tiệt Trùng Uht, Tìm Mua Dây Chuyền Sữa Tiệt Trùng Uht, Nhà Cung Cấp Dây Chuyền Sữa Tiệt Trùng Uht Trên Hatex.vn

DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT SỮA TIỆT TRÙNG UHT – JIMEI VN

Với dòng sản phẩm sữa tươi có thể được lưu trữ trong thời gian dài mà không làm hư và không cần làm lạnh, có nhiều thuận lợi cho cả nhà sản xuất, nhà bán lẻ và người tiêu dùng. Hệ thống Sản xuất sữa tiệt trùng – UHT bao gồm các sản phẩm đắt tiền như sữa, kem, món tráng miệng và nước sốt.

Công nghệ tiệt trùng UHT – (Ultra High Temperature) JIMEI VN

Trong công nghệ tiệt trùng sữa UHT (Ultra High Temperature – Nhiệt độ cao) sữa tươi được bơm qua hệ thống khép kín . Trên đường ống dẫn sữa tươi được làm nóng, sau đó chuyển qua công đoạn xử lý nhiệt độ cao, đồng hóa áp lực lớn, chuyển tiếp đến quá trình xử lý nhiệt cao nhất, sau đó làm lạnh nhanh và được đóng gói trong hệ thống máy chiết rót vô trùng . Axit thấp (pH dưới 4.5 – cho sữa nhiều hơn pH 6.5) sữa nước và các sản phẩm chất lỏng thường được tiệt trùng ở nhiệt độ 135ºC-150ºC và được giữ nhiệt trong vòng vài giây, bằng cách : tăng nhiệt độ gián tiếp hoặc phun hơi nóng trực tiếp hoặc tiêm nước nóng xuyên qua. Thông thường đối với sản phẩm Acid cao (pH dưới 4.5) giống như nước ép trái cây sẽ được tiệt trùng với nhiệt độ từ 90ºC-95ºC, giữ trong vòng 15-30 giây. Tất các hệ thống hạ nhiệt sau quá trình tiệt trùng ở nhiệt đồ cao phải được thiết kế vô trùng để ngăn chặn nguy cơ tái lây nhiễm trùng ở công đoạn tiếp, như vậy hệ thống chiết rót tiếp theo cần 2 điều quan trọng : bao bì đóng gói tiệt trùng và máy chiết rót tiệt trùng, sản phẩm máy chiết rót này cần thiết kế chống lại ảnh sáng và sự oxy hóa khí quyển.

Bản vẽ thiết kế nhà máy sữa tiệt trùng – UHT ( bản vẽ nhà máy sữa tiệt trùng UHT dự án JIMEI đã thực hiện từ 200-500Tấn/ngày )

CÓ RẤT NHIỀU HỆ THỐNG TIỆT TRÙNG UHT KHÁC NHAU

Có hai loại hệ thống tiệt trùng UHT chính trên thị trường công nghệ hiện tại :

– Loại thứ nhất : Sữa tươi được tiếp xúc trực tiếp với môi trường gia nhiệt , Sau đó được làm lạnh Flash trong môi trường chân không , và tiếp túc được làm mát cho đến công đoạn đóng gói. Hệ thống tiếp xúc với môi trường gia nhiệt trực tiếp chia 02 loại :

*Hệ thống bơm hơi nước (hơi nước nóng phun trực tiếp vào sữa tiêu chuẩn)

*Hệ thống truyền hơi nước (sữa tiêu chuẩn được đưa vào -Hệ thống chứa đầy hơi nước nóng truyền qua)

– Loại thứ hai : Sản phẩm sữa được tiếp xúc nhiệt gián tiếp , quá trình giá nhiệt diễn ra trên các đường vận chuyển chuyển cố định và chuyển giao giữa các công đoạn (Tấm hoặc ống trên tường). Hệ thống gia nhiệt gián tiếp được chia làm 03 loại :

*Hệ thống trao đổi nhiệt dạng tấm

*Hệ thống trao đổi nhiệt dạng ống

*Hệ thống vỉ trao đổi bề mặt trầy

Hơn nữa nó có thể kết hợp các bộ trao đổi nhiệt trong các hệ thống trực tiếp theo yêu cầu sản phẩm và quá trình thiết bị trong dây chuyền .

Quy trình sản xuất sữa tiệt trùng UHT như sau :

Hệ thống dây chuyền sữa tiệt trùng uht bao gồm 10 công đoạn:

2.Công đoạn tiếp nhận sữa tươi hoặc pha sữa bột

4.Công đoạn tiệt trùng UHT

5.Chiết rót vô trùng UHT & Đóng gói Tetra Pak

.

Qui Trình Sản Xuất Sữa Tiệt Trùng Uht

Chương 5. TÍNH NĂNG LƯỢNG Tính hơi và chọn nồi hơi [1] Qui trình sản xuất sữa tiệt trùng UHT Gia nhiệt sữa – Khối lượng sữa cần đun nóng trong 1 ngày: m1 = 37233kg – Nhiệt dung riêng của sữa: c1 = 3,95 kJ/kgK – Nhiệt độ ban đầu của sữa : t11 = 40C – Nhiệt độ cao nhất khi trộn: t12 = 600C – Nhiệt lượng cần cung cấp: Q1 = m1 . c1 . (t12 – t11) = 8235940 kJ/ngày Gia nhiệt nước – Khối lượng nước cần gia nhiệt trong 1 ngày: m2 = 47322 kg – Nhiệt dung riêng của nước: c2 = 4,18 kJ/kgK – Nhiệt độ ban đầu của nước: t21 = 300C – Nhiệt độ nước sau khi đun nóng: t22 = 600C – Lượng nhiệt cần cung cấp: Q2= m2 . c2 . (t22 – t21) = 5934179 kJ/ngày Tiệt trùng UHT – Khối lượng sữa cần tiệt trùng UHT trong 1 ngày: m3 = 90588,12 kg – Nhiệt dung riêng của sữa: c3 = 3,95 kJ/kgK – Sau khi bài khí và đồng hóa nhiệt độ của sữa khoảng : t31 = 450C – Nhiệt độ tiệt trùng UHT: t32 = 1400C – Nhiệt lượng cần cung cấp: Q3 = m3 . c3 . (t32 – t31) = 33993192 kJ/ngày Qui trình sản xuất sữa bột gầy Thanh trùng sữa – Khối lượng sữa cần thanh trùng trong 1 ngày: m4 = 195497.82 kg – Nhiệt dung riêng của sữa: c4 = 3,95 kJ/kgK – Sau khi trao đổi nhiệt với sữa đã thanh trùng và li tâm, nhiệt độ sữa được nâng lên khoảng: t41 = 600C – Nhiệt độ thanh trùng sữa: t42 = 850C – Nhiệt lượng cần cung cấp: Q4 = m4 . c4 . (t42 – t41) = 19305410 kJ/ngày Cô đặc – Khối lượng sữa cần cô đặc trong 1 ngày: m5 = 195204.78 kg – Nhiệt dung riêng của sữa: c5 = 3,95 kJ/kgK – Sau khi thanh trùng nhiệt độ sữa khoảng: t51 = 26.50C – Nhiệt độ cô đặc sữa: t52 = 600C – Nhiệt lượng cần cung cấp: Q5 = m5 . c5 . (t52 – t51) = 25830471 kJ/ngày Qui trình sản xuất bơ Gia nhiệt cho quá trình phối trộn – Khối lượng cream cần phối trộn trong 1 ngày: m6 =18418.71 kg – Nhiệt dung riêng của cream: c6 = 3,35 kJ/kgK – Nhiệt độ ban đầu của cream: t61 = 40C – Nhiệt độ cần đạt tới khi trộn: t62 = 600C – Nhiệt lượng cần cung cấp: Q6 = m6 . c6 . (t62 – t61) = 3455350 KJ/ngày Thanh trùng cream – Khối lượng cream cần thanh trùng trong 1 ngày: m7 = 18372.69 kg – Nhiệt dung riêng của cream: c7 = 3,35 kJ/kgK – Sau khi bài khí xong, nhiệt độ của cream khoảng: t71 = 550C – Nhiệt độ thanh trùng cream: t72 = 900C – Nhiệt lượng cần cung cấp: Q7 = m7 . c7 . (t72 – t71) = 2154198 kJ/ngày Xử lí nhiệt cho cream Cream được xử lí nhiệt ở chế độ 8oC (2 giờ) – 20oC (2 giờ) – 16oC – Khối lượng cream cần tăng nhiệt (8oC – 20oC) trong 1 ngày: m8 = 18335.97 kg – Nhiệt dung riêng của cream: c8 = 3,35 kJ/kgK – Nhiệt độ của cream sau khi xử lí ở chế độ 8oC là t81 = 80C – Nhiệt độ cần tăng lên: t82 = 200C – Nhiệt lượng cần cung cấp: Q8 = m8 . c8 . (t82 – t81) = 737106 kJ/ngày Tổng nhiệt lượng cần thiết cho quá trình gia nhiệt sữa QGIA NHIỆT = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7 + Q8 = 99645845 KJ/ngày Tính nước và hơi cho CIP [3] Lưu lượng cho 1 lần CIP là 7000 lit/giờ hay 7000 kg/giờ Chạy CIP cho thiết bị tiếp xúc trực tiếp với sữa có xử lý nhiệt (loại 1) – Tráng rửa với nước ấm 500C: + Lượng nước tráng rửa: N11 = 5% Vthiết bị – Bơm tuần hoàn dung dịch NaOH 1% ở 750C trong 30 phút: + Lượng dung dịch NaOH sử dụng N12 = 5% Vthiết bị + Lượng NaOH: Gk1 = 1%. mddNaOH = 1%. DddNaOH . 5% Vthiết bị – Tráng rửa với nước ấm ở 500C : + Lượng nước: N13 = 5% Vthiết bị – Bơm tuần hoàn dung dịch HNO3 1% ở 700C : + Lượng dung dịch HNO3: N14 = 5% Vthiết bị + Lượng HNO3: Ga1 = 1% . m ddHNO3 = 1%. DddHNO3 . 5% Vthiết bị – Tráng rửa với nước lạnh ở 300C: + Lượng nước: N15 = 5% Vthiết bị – Chạy nước nóng thanh trùng thiết bị ở 950C + Lượng nước: N1 = 5% Vthiết bị Chạy CIP thiết bị tiếp xúc trực tiếp với sữa không có xử lý nhiệt (loại 2) – Tráng rửa với nước ấm ở 500C + Lượng nước: N21 = 5% Vthiết bị – Bơm tuần hoàn dung dịch NaOH 1% ở 750C trong 10 phút: + Lượng nước: N22 = 5% Vthiết bị + Lượng NaOH: Gk2 = 1% . mddNaOH = 1%. DddNaOH . 5% Vthiết bị – Tráng rửa với nước ấm ở 500C : + Lượng nước: N23 = 5% Vthiết bị – Thanh trùng với nước nóng ở 950C : + Lượng nước: N24 = 5% Vthiết bị – Tổng lượng tiêu hao: + Nước: NCIP = N11 + N12 + N13 + N14 + N15 + N16 + N21 + N22+ N23 + N24 + Hơi: HCIP – Nhiệt lượng tiêu hao để gia nhiệt nước : QCIP= NCIP . c . (t2 – t1) Trong đó: c = 4,18 kJ/kgK: nhiệt dung riêng của nước t1 = 300C: nhiệt độ nước lạnh t2 : nhiệt độ nước sau khi gia nhiệt – Lượng hơi cần thiết để gia nhiệt nước : HCIP = 1,05 . QCIP / (r. 0,9) Trong đó: r = 2141 kJ/kg: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước 3 bar 0,9: lượng hơi ngưng tụ 90% Tiêu hao nước, hơi, acid, kiềm cho CIP trong 1 ngày: Bảng 5.1: Tiêu hao nước, hơi, acid, kiềm cho CIP trong 1 ngày Thiết bị Số Thiết bị Loại CIP Số lần CIP Nước (l) QCIP (Kj) NaOH (kg) HNO3 (kg) Bồn chứa sữa 1 2 3 18000 953040 39.6 Gia nhiệt 1 2 3 90000 4765200 198 Trộn 1 2 3 40500 2144340 89.1 Thiết bị Số Thiết bị Loại CIP Số lần CIP Nước (l) QCIP (Kj) NaOH (kg) HNO3 (kg) Bồn trung gian 1 2 3 40500 2144340 89.1 Bài khí 1 2 3 40500 2144340 89.1 Đồng hóa 1 2 3 40500 2144340 89.1 Tiệt trùng 1 1 3 56700 2652210 89.1 104.25 Bồn trung gian 1 2 3 40500 2144340 89.1 Rót 2 2 3 48600 2558160 118.8 Bồn chứa sữa 1 2 3 78750 4169550 173.25 Gia nhiệt 1 2 3 180000 9530400 396 Li tâm 1 2 3 90000 4765200 198 Phối trộn 1 2 3 90000 4765200 198 Thanh trùng 1 1 3 126000 5893800 198 231.66 Cô đặc 1 2 3 90000 4765200 198 Sấy 1 2 3 16875 893475 37.125 Bao gói 1 2 3 16875 893475 37.125 Bồn chứa cream 1 2 3 14400 762432 31.68 Trộn 1 2 3 45000 2382600 99 Bài khí 1 2 3 45000 2382600 99 Thanh trùng 1 1 3 63000 2946900 99 115.83 Xử lí nhiệt 1 2 3 18000 953040 39.6 Tạo hạt 1 2 3 18000 953040 39.6 Bồn trung gian 1 2 3 18000 953040 39.6 Bao gói 1 2 3 9000 476520 19.8 Tổng cộng 1334700 69136782 2793.78 451.74 Chọn nồi hơi – Tổng nhiệt lượng cần sử dụng trong nhà máy: Q= QGIA NIỆT + QCIP = 168782627 KJ/ngày – Tổng lượng hơi sử dụng trong nhà máy trong 1 ngày: H = 1,05 . Q/ 0,9.r = 91972.47 kg/ngày 1,05: tổn thất nhiệt ra môi trường ngoài 5% 0,9: lượng hơi ngưng 90% r = 2141 kJ/kg: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước 3 bar – Lượng hơi sử dụng trung bình trong 1 giờ: Htb = H / 24 = 91972.47 / 24 = 3832.19 kg/giờ – Chọn hệ số sử dụng đồng thời k = 1,4 Þ Năng suất hơi tối thiểu của lò hơi: 3832.19 * 1,4 = 5365.06 kg/giờ – Chọn nồi hơi nằm, vách ướt của Thái Dương, số lượng 1 cái. + Năng suất bốc hơi: 6000 kg/giờ + Aùp suất hơi tối đa: 10 kg/cm2 + Nhiên liệu dầu tiêu hao: 270 l/h + Kích thước: dài 5510mm, rộng 2380mm, cao 2780mm + Khối lượng: 9100kg Tính lạnh và chọn máy nén lạnh [1, 2, 4, 17] Làm lạnh sữa tươi nguyên liệu – Khối lượng sữa tươi cần dùng trong 1 ngày: m1 = 252019.8 kg – Nhiệt dung riêng của sữa tươi: c1 = 3,95 kJ/kgK – Nhiệt độ sữa tươi lấy ra khỏi xe bồn: t11 = 50C – Nhiệt độ sữa tươi khi bảo quản lạnh: t12 = 40C – Nhiệt lượng làm lạnh sữa tươi nguyên liệu: Q1′ = m1.c1.(t11 – t12) = 995478.2 kJ – Nhiệt lượng giữ lạnh cho sữa tươi khi bảo quản trong bồn: Chọn Q1” = 10%Q1 = 99547.82 kJ – Nhiệt lượng làm lạnh và giữ lạnh sữa tươi nguyên liệu: Q1 = Q1′ + Q1”= 1095026 kJ Qui trình sản xuất sữa tiệt trùng Làm mát sữa tiệt trùng UHT – Khối lượng sữa tiệt trùng UHT trong 1 ngày: m2 = 90587,7 kg – Nhiệt dung riêng của sữa UHT: c2 = 3,95 kJ/kgK – Sữa tiệt trùng sau khi làm nguội bằng nước giảm nhiệt độ xuống còn t21 = 400C. Sữa tiếp tục được làm lạnh xuống còn t22 = 200C – Nhiệt lượng làm mát sữa tiệt trùng UHT: Q2 = m2.c2.(t21 – t22) = 7156428,3kJ Qui trình sản xuất bơ Làm mát cream sau thanh trùng – Khối lượng cream cần làm lạnh: m3 = 18259.2 kg – Nhiệt dung riêng của cream: c3 = 3,35 kJ/kgK – Nhiệt độ của cream sau khi thanh trùng và trao đổi nhiệt với cream sau phối trộn : t31 = 670C – Nhiệt độ cream cần làm lạnh: t32 = 400C – Nhiệt lượng làm lạnh cream: Q3 = 1,05 . m3 . c3 . (t31 – t32) = 1734122 kJ Trong đó, xem tổn thất lạnh là 5% Làm lạnh trong quá trình xử lí nhiệt – Chế độ xử lí nhiệt cream như sau: 8oC (2 giờ) – 20oC (2 giờ) – 16oC – Khối lượng cream cần làm lạnh: m4 = 18336 kg – Nhiệt dung riêng củacream: c4 = 3,35 kJ/kgK Làm lạnh từ 400C- 80C: – Nhiệt độ của cream sau khi làm mát sau thanh trùng : t41 = 400C – Nhiệt độ cream cần làm lạnh: t42 = 80C – Nhiệt lượng làm lạnh cream: Q41 = 1,05 . m4 . c4 . (t41 – t42) = 1965619 kJ – Nhiệt lượng giữ lạnh cream ở 80C trong 2 giơ: Qø42 =10%Q41 = 196562 kJ Làm lạnh từ 200C- 160C: – Nhiệt độ của cream sau khi xử lí nhiệt ở chế độ 200C : t43 = 200C – Nhiệt độ cream cần làm lạnh: t44 = 160C – Nhiệt lượng làm lạnh cream: Q43 = 1,05 . m4 . c4 . (t43 – t44) = 245702.4 kJ – Nhiệt lượng giữ lạnh cream ở 160C trong 2 giờ: Qø44 =10%Q43 = 24570.24 kJ. Trong đó, xem tổn thất lạnh là 5% – Nhiệt lượng tiêu tốn cho quá trình xử lí nhiệt: Q4 = Q41 + Q42 + Q43 + Q44 = 2432454 kJ Kho bảo quản lạnh cho bơ Nhiệt lượng tiệu tốn cho quá trình bảo quản lạnh cho bơ: Q5 = 10%Q4 = 243245.4 KJ Tính chọn máy nén lạnh – Nhiệt lượng cần làm lạnh: Q0 = 1,05 . (Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 ) = 13294339 kJ/ngày Trong đó: xem tổn thất lạnh trên đường ống là 5% – Tải lạnh trung bình: Qtb = Q0 / 24 = 13294339 / 24 = 553930.8 kJ/giờ – Chọn hệ số sử dụng đồng thời k = 0,8 – Năng suất lạnh tối thiểu của máy nén: QMN = Qtb . k = 553930.8 * 0,8 = 443144.6 kJ/giờ = 105911.6 kcal/giờ – Chọn máy nén pitton 1 cấp nén N4WA của MYCOM (hãng Mayekawa Nhật): + Năng suất lạnh: 26,1 . 103 kcal/giờ + Thể tích quét: 381 m3/giờ + Công suất trên trục: 60,6kW Tính nước và chọn hệ thống cung cấp nước Nước trong nhà máy được cung cấp bởi hệ thống cấp nước của khu công nghiệp. Tính nước: Nước nồi hơi: Do quá trình ngưng tụ sử dụng lại 80% nước, vậy lượng nước tiêu hao là 20%: N1 = 20% . H = 0,2 . 91972.47 = 18394.5 kg/ngày Nước chạy CIP: N2 = 1334700 l/ngày Nước sử dụng cho máy nén lạnh: Lượng nhiệt mà máy nén lấy từ nước 25oC trong một ngày là: Q = 13294339 kJ/giờ Lượng nước cần dùng cho máy nén 1 cấp trong một ngày : N3 = Q / (4.18 * (25-2)) = 138281.04 kg/giờ Nước vệ sinh nhà máy, nước sinh hoạt và các hoạt động khác: Chọn N4 = 20% (N1 + N2 + N3) = 298275.1 kg/ngày= 298.275 m3/ngày Nước làm nguội sản phẩm: Nước làm nguội sữa UHT: Lượng sữa UHT cần làm nguội: m1 = 90587,7 kg Nhiệt dung riêng sữa UHT: c1 = 3,95 kJ/kgK Nhiệt độ sữa trước và sau khi làm nguội với nước: t11 = 800C và t12 = 400C Nhiệt dung riêng của nước: c2 = 4,18 kJ/kgK Nhiệt độ nước trước và sau khi làm nguội sữa: t22 = 250C và t21 = 450C m2.c2.(t22-t21) = m1.c1.(t11-t12) Þ Lượng nước làm nguội cần dùng: m2 = 171206,4 kg/ngày Nước làm nguội sữa gầy sau thanh trùng: Lượng sữa gầy cần làm nguội: m1 = 196110,3 kg Nhiệt dung riêng sữa UHT: c1 = 3,95 kJ/kgK Nhiệt độ sữa trước và sau khi làm nguội với nước: t11 = 800C và t12 = 600C Nhiệt dung riêng của nước: c2 = 4,18 kJ/kgK Nhiệt độ nước trước và sau khi làm nguội sữa: t22 = 250C và t21 = 450C m2.c2.(t22-t21) = m1.c1.(t11-t12) Þ Lượng nước làm nguội cần dùng: m2 = 185319,54 kg/ngày Tổng lượng nước làm nguội cần dùng: N5 = 356525,94 kg/ngày ” 356,53 m3/ngày Tổng lượng nước cần dùng: N = N1 + N2 + N3 + N4 + N5 = 2146.18 m3/ngày Chọn bể nước – Chọn thể tích bể nước đủ dùng cho một ngày sản xuất. – Tổng lượng nước sử dụng trong ngày: 2146.18m3 – Chọn bể nước có kích thước: dài 40m, rộng 20m, cao 2m, thể tích tối đa 2400m3 Chọn đài nước – Đài nước được đặt trên cao để tạo áp lực nước trên đường ống. – Chọn đài nước đủ dùng trong 1 giờ: – Lượng nước dùng trong 1 giờ: 2146.18 / 24 = 89.42 m3 – Chọn đài nước có sức chứa 95 m3, đặt ở độ cao 20m. – Kích thước: đường kính 5.5m, chiều cao 4m. Tính điện [7] Điện dùng trong nhà máy có 2 loại: – Điện động lực: điện vận hành thiết bị – Điện dân dụng: điện thắp sáng và sinh hoạt Điện động lực: Bảng 5.2: Công suất điện của các thiết bị chính trong nhà máy STT Thiết bị Công suất (kW) SL Tổng cộng suất (kW) 1 Phối trộn sữa UHT 36 1 36 2 Gia nhiệt trộn sữa UHT 2 1 2 3 Bài khí sữa UHT 8 1 8 4 Đồng hóa sữa UHT 94,12 1 94,12 5 Tiệt trùng UHT 45 1 45 6 Rót sữa tiệt trùng A3/Speed 25 1 50 7 Thiệt bị gia nhiệt sữa trước li tâm tam77tâm 2 1 2 8 Li tâm 0,5 1 0.5 9 Bồn phối trộn 2 2 4 10 Thanh trùng 25 1 25 11 Cô đặc 75 1 75 12 Sấy 150 1 150 13 Đóng gói 20 1 20 14 Phối trộn cream 5 1 5 15 Bài khí 8 1 8 16 Thanh trùng cream 25 1 25 17 Xử lí nhiệt 15 1 15 18 Tạo hạt 40 1 40 19 Bao gói 20 1 20 20 Nồi hơi 30 1 30 22 CIP 30 1 22,5 25 Máy nén lạnh1 cấp 60,6 1 60,6 26 Máy nén lạnh 2 cấp 26,3 1 26,3 Tổng cộng 764,02 – Tổng công suất điện của các thiết bị chính: 764,02kW – Công suất của hệ thống cấp nước, xử lý nước thải, hệ thống máy – thiết bị lạnh… lấy bằng 10% tổng công suất thiết bị chính. Þ Công suất điện động lực của nhà máy: Pđl = 1,1 . 764,02 = 840,42 kW – Công suất tính toán: Pttđl = k . Pđl = 504,25 kW Trong đó: k = 0,6 là hệ số sử dụng không đồng thời. Điện dân dụng – Lấy bằng 10% điện động lực: Pdd = 0,1 . Pđl = 0,1 * 840,42 = 84,04kW – Công suất tính toán: Pttdd = k . Pdd = 58,83 kW Trong đó: k = 0,7 là hệ số sử dụng không đồng thời Xác định hệ số công suất và dung lượng bù: – Đối với các thiết bị sản xuất trong thực phẩm, thông thường cosj = 0,55 ÷ 0,65 Chọn cosjđl = 0,65 Þ tgjđl = 1,17 Þ Qđl = Pttđl . tgjđl = 504,25 . 1,17 = 590 kVAr – Đối với hệ thống điện dân dụng, thông thường cosjdd = 0,8 ; tgjdd = 0,75 Þ Qdd = Pttdd . tgjdd = 58,83 . 0,75 = 44,12 kVAr Þ Qtt = Qđl + Qdd = 590 + 44,12 = 634,12 kVAr – Dung lượng cần bù Qbù = Pttđl (tgjđl – tgj2) + Pttdd (tgjdd – tgj2) = 504,25 . (1,17 – 0,3287) + 58,83 . (0,75 – 0,3287) = 449 kVAr Trong đó: tgj2 = 0,3287 ứng với hệ số công suất cần bù cosj = 0,95 – Chọn 6 tụ bù DLE – 3H75K6T của hãng DAEYEONG + Dung lượng bù Qb = 80kVAr + Điện dung C = 1377,7µF + Iđm = 114 A, Uđm = 380V – Tính lại hệ số công suất: Ptt = Pttđl + Pttdd = 504,25 + 58,83 = 563,08 kW cosj = Ptt / (Ptt2 + (Qtt – Qbù)2)1/2 = 563,08 / [563,082 + (634,12 – 6 . 80)2]1/2 = 0,9645 Chọn máy biến áp – Công suất định mức của máy biến áp Sdm ³ Stt / 0,81 – Công suất thực tế của máy biến áp: Stt = Ptt / cosj = 563,08 / 0,9645 = 583,8kVA Þ Sđm ³ 720,73 kVA – Chọn máy biến áp 800 của công ty THIBIDI + Công suất định mức: 800kVA + Điện áp vào: 22kV + Điện áp ra: 400V hoặc 220V + Khối lượng: 2426kg Tính lượng điện tiêu thụ hàng năm Điện động lực: Ađl = Pttđl . T = 504,25 . 7200 = 3630600 kWh Trong đó: Pttđl = 504,25 kW T = T1 . T2 = 7200 giờ T1 = 24 giờ làm việc trong ngày T2 = 300 : số ngày làm việc trong năm Điện dân dụng: Add = Pttdd .T = 58,83 . 6600 = 388278 kWh Trong đó: Pttdd = 58,175kW T = T1 . T2 = 6600 giờ T1 = 22: số giờ thắp sáng trong ngày T2 = 300: số ngày làm việc trong năm Tổng lượng điện tiêu thụ của nhà máy trong 1 năm: A = 1,05 . (Ađl + Add) = 1,05.( 3630600+ 388278) = 4219822 kWh Trong đó 1,05 là hệ số tổn thất điện trên mạng hạ áp. Chọn máy phát điện Công suất tiêu thụ của nhà máy: Ptt = 563,08 kW Chọn máy phát điện giảm thanh HT5M65 của công ty Hữu Toàn + Kiểu máy phát điện đồng bộ 3 pha, tự động kích từ, tự động điều chỉnh điện áp + Kết cấu: ghép đồng trục, bạc đạn tự bôi trơn, tự làm mát + Công suất liên tục: 600kW + Công suất tối đa: 650kW + Kích thước: D x R x C = 3890mm x 1630mm x 1950mm + Trọng lượng: 5460kg .

Công Nghệ Và Quá Trình Gia Nhiệt Tiệt Trùng Uht • Envitechcorp

Công nghệ gia nhiệt tiệt trùng UHT là một công nghệ được ứng dụng nhiều trong công nghệ thực phẩm, điển hình là chế biến sữa, đồ uống….

Ultra-high temperature processing (UHT), ultra-heat treatment, hoặc ultra-pasteurization đều là quá trình gia nhiệt tiệt trùng thực phẩm ở trên nhiệt độ 135°C (275°F). Nhiệt được yêu cầu để diệt các bào tử có trong Sữa tươi – trong khoảng thời gian giữ nhiệt từ 1-2 giây. Quá trình diệt khuẩn UHT thường được ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chế biến : nước ép trái cây, kem, sữa đậu, sữa chua, rượu, soup, mật ong, các món hầm. Quá trình xử lý tiệt trùng UHT được nghiên cứu và phát triển từ những năm 1960 và được sử dụng phổ biến trong công nghiệp chế biến thực tế tiêu thụ từ năm 1970.

Quá trình gia nhiệt trong suốt thời gian tiệt trùng UHT có thể gây ra hiện tượng Maillard nâu và mùi vị của Sữa tươi sẽ biến đổi. Và có một quá trình có thể thay thế HTST – High temperature short time ( tiệt trùng nhiệt độ cao/ thời gian ngắn), sữa tươi sẽ được gia nhiệt đến 72°C(162°F) trong vòng 15 giây.

Đối với sản phẩm Sữa UHT sẽ được đóng gói trong bao bì vô trùng, nếu không mở ra thì vòng đời sản phẩm có thể lên tới 6-9 tháng và không cần bảo quản lạnh. Còn đối với các sản phẩm Sữa – HTST ( thanh trùng ) sẽ được đóng gói đa dạng trong nhiều loại chai thủy tinh, chai nhựa, hộp giấy tiêu chuẩn… và vòng đời sử dụng tính từ lúc sản xuất bảo quản là 02 tuần và 01 tuần tính từ lúc bán hàng.

Công nghệ tiệt trùng UHT

Quá trình xử lý nhiệt độ cực cao UHT là một quá trình sản xuất phức tạp – trong đó đòi hỏi nhiều công đoạn, liên kết chặt chẽ từ khâu chế biến cho đến khâu đóng gói được thực hiện một cách nghiêm ngặt và khép kín, theo trình tự:

1. Heating – Hệ thống gia nhiệt2. Flash cooling – Hệ thống làm lạnh3. Homogenization – Quá trình đồng hóa4. Aseptic packaging – Quá trình đóng gói vô trùng

Trong quá các cấp xử lý nhiệt tiệt trùng UHT, chất lỏng trước tiên được đưa lên nhiệt độ (70-80°C) sau đó, một cách đột ngột đưa lên nhiệt độ yêu cầu của quá trình xử lý nhiệt UHT. Chúng ta có hai công nghệ để gia nhiệt : cách thứ nhất nồi hơi sẽ được kết nối trực tiếp với sản phẩm – hơi nóng từ đó được tiếp xúc trực tiếp, cách thứ hai sản phẩm sữa sẽ được tiếp xúc dán tiếp nhiệt độ qua các bề mặt. Với mục tiêu chính của cả 2 loại thiết kế là chất lượng sản phẩm và hiệu quả với các đặc điểm duy trì nhiệt độ sản phẩm ở nhiệt độ cao trong thời gian ngắn nhất có thể, đảm bảo nhiệt độ được phân bố một cách đều đặn.

Cách gia nhiệt trực tiếp :

Đối với hệ thống sử dụng cách gia nhiệt trực tiếp có ưu điểm sản phẩm được giữ nhiệt độ cao trong khoảng thời gian ngắn, giảm tác hại do nhiệt trên sản phẩm nhạy cảm như Sữa. Trong cách trực tiếp sẽ có 2 nhóm : nhóm tiêm trực tiếp hơi nóng vào sản phẩm dưới áp lực lớn và làm lạnh ( nhóm này chỉ phù hợp với một số sản phẩm đặc biệt vì chất lỏng phải tiếp xúc trực tiếp với các vòi phun nóng dễ xảy ra tình trạng quá nhiệt, nhóm thứ hai hơi nóng được bơm vào dưới áp lực tương đối thấp bằng ống hút và buồng hơi ( phù hợp với các chất lỏng có độ nhớt cao).

Cách gia nhiệt gián tiếp :

Phương pháp gia nhiệt gián tiếp có hiệu quả hơn do nguồn nóng hoặc lạnh không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Vì vậy chất lượng sản phẩm được đảm bảo. Ngoài ra, trong một hệ thống tuần hoàn kín việc gia nhiệt gián tiếp sẽ tiết kiệm được năng lượng trong quá trình tuần hoàn sản phẩm giữa hai quy trình làm nóng và làm lạnh. Do đó sẽ tiết kiệm được năng lượng và chi phí sản xuất.

Sẽ có 03 loại thiết bị chính đối với cách dán tiếp :

Plate exchangers – Tấm phẳng ( bản mỏng )

Tubular exchangers – Ống lồng ( ống chùm )

Scraped-surface exchangers – Tấm bản mặt xước

Sau quá trình gia nhiệt dịch lỏng được giữ trong ống chuyển đến buồng chân không. Tại đây quá trình bay hơi chân không sẽ diễn ra, và các quá trình làm mát nhanh – Flash, làm giảm tối đa các tổn thương nhiệt cho sản phẩm. Loại bỏ tất cả các chất lỏng nước thừa do tiếp xúc với hơi nước, toàn bộ các chất dễ bay hơi gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản phẩm. Mức độ làm mát hoặc lượng nước lấy ra phải được xác định theo cấp độ chân không, và kiểm tra cẩn thận.

Homogenization – Quá trình đồng hóa

Quá trình đồng hóa là một phần không thể thiếu trong dây chuyền chế biến sữa tiệt trùng UHT . Đồng hóa là cách xử lý cơ học làm giảm kích thước các chất béo có trong sữa, giảm xu hướng Sữa tạo thành kem, ở bề mặt hoặc đóng gói. Tăng cường sự ổn định của Sữa và thoải mái hơn đối với người tiêu dùng khi sử dụng.

Aseptic packaging – Quá đóng gói vô trùng

Chức năng chính của máy chiết rót hộp giấy tiệt trùng : khép kín chu trình 1 lần – tự động hoàn chỉnh hộp sản phẩm, tiệt trùng, định dang hộp, chiêt rót, niêm phong hộp. Quy trình định hình hộp giấy : sử dùng vòi phun Hydrogen peroxide, bức xạ tia cực tím cường độ cao và khí nóng vô trùng. Sau đó khi định hình hộp giấy xong, quá trình chiết rót trong buồng kín vông tùng, và niêm phong hộp giấy, cắt đoạn xếp góc.

Quá trình chiết rót hộp giấy vô trùng, đảm bảo nguyên liệu bao bì và sản phẩm đều tiệt trùng, Giữ cho sản phẩm được tươi lâu trong vòng 6- 12 tháng.

Tổng hợp bởi Envitech Corp

Chuyển Giao Công Nghệ Sản Xuất Sữa Hạt Sen Thanh Trùng / Tiệt Trùng

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm sữa hạt sen:

Sữa hạt sen là một loại sữa thực vật thơm ngon và giàu dưỡng chất được chế biến từ nguyên liệu chính là hạt sen tươi ngon bằng phương pháp nghiền nhỏ hạt sen để thu bột và thu thập các dư lượng sữa từ hạt sen kết hợp các thành phần khác: đường, chất tạo béo… sau đó nấu chín. Sữa hạt sen dễ uống và thơm ngon, bổ dưỡng, không chứa cholesterol đồng thời sữa hạt sen không có lactose nên không khó tiêu hóa như sữa bò. Sữa hạt sen có tác dụng dưỡng da và duy trì dáng vóc, đặc biệt là khả năng chống lão hóa, giúp ngủ ngon, phục hồi sức khỏe…. Được nhiều người tiêu dùng Việt Nam ưa thích.

Quy trình sản xuất sữa hạt sen: Ifood giới thiệu quy trình 02 công nghệ sản xuất Sữa hạt sen đang được áp dụng nhiều nhất hiện nay tại Việt Nam

Đánh giá thị trường sữa hạt sen trong nước

Hiện nay, điểm qua một số thương hiệu sữa hạt sen ở Thành phố Hồ Chí Minh, có thể nói chưa có thương hiệu nào nổi trội để nhiều người biết đến khi được hỏi đến sữa hạt sen, đa số chỉ sản xuất nhỏ lẻ và phân phối trong thời gian vài ngày, chủ yếu cho thị trường quen.

Trong những năm sắp tới, những dòng nước có xuất xứ từ tự nhiên với hàm lượng giá trị dinh dưỡng cao tốt cho sức khỏe sẽ dần chiếm lĩnh thị trường, được người tiêu dùng đón nhận. Chính vì vậy sản phẩm sữa hạt sen mang đến một lời hứa hẹn sẽ phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới là điều chắc chắn.

Nguyên liệu chính là một yếu tố tối quan trọng trong sản xuất sữa hạt sen. Như bạn thấy đấy, hạt sen dễ kiếm, nguồn cung nguyên liệu dồi dào, đặc biệt khi ở Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí rất gần với nguồn cung là các tỉnh miền Tây. Kết hợp với các yếu tố dinh dưỡng và trị bệnh của hạt sen, ta dễ dàng nhảy vào thị trường sữa hạt sen để chiếm lĩnh thị phần.

Đồng thời, sản phẩm sữa hạt sen phù hợp với mọi đối tượng người tiêu dùng, phù hợp với mọi lứa tuổi. Từ những giá trị dinh dưỡng và tác dụng chữa bệnh của hạt sen, cũng như xu hướng sử dụng các loại sữa thực vật trong thực đơn của người dân Việt Nam ngày càng gia tăng, thì sữa hạt sen là một sản phẩm không thể bỏ qua nếu như bạn muốn chiếm lấy thị trường từ khi nó còn sơ khai.

Nếu bạn muốn là một trong những nhà đầu tư đi đầu dòng sữa hạt sen tự nhiên với hương vị mới lạ ở Việt Nam thì Ifood Việt Nam sẽ là một lựa chọn thú vị, vì Ifood không chỉ mang đến giải pháp công nghệ và quy trình máy móc hiện đại mà chúng tôi còn đồng hành cùng Doanh nghiệp trong xuyên suốt quá trình đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng.

Địa chỉ văn phòng: 470 Lê Thị Riêng, Phường Thới An, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh

Hotline Tư Vấn Công Nghệ: 0942 661 626 (Mrs Hạnh)

Hotline Tư Vấn Máy Móc TP: 0942 661 626 (Mrs Hạnh)

Hotline Tư Vấn ATTP: 0918 828 875 (Mr Mạnh)

Hotline Tư Vấn CBSP: 0909 898 783 (Mr Hải)