Xu Hướng 6/2023 # Cách Pha Sữa Và Thành Phần Dưỡng Chất Sữa Aptamil Đức Số 1 # Top 10 View | Vietuk.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Pha Sữa Và Thành Phần Dưỡng Chất Sữa Aptamil Đức Số 1 # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Cách Pha Sữa Và Thành Phần Dưỡng Chất Sữa Aptamil Đức Số 1 được cập nhật mới nhất trên website Vietuk.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Phạm Loan , 12/06/2017 (1219 lượt xem)

Sữa Aptamil Đức số 1 là sản phẩm dành cho bé từ 0 – 6 tháng tuổi, sản phẩm của hãng Milupa – nhãn hiêu sữa hàng đầu tại Đức & Châu Âu.

Aptamil cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu giúp bé dễ hấp thụ và phát triển một cách hoàn hảo về thể chất và trí não. Sữa được bổ sung nhiều vi chất cần thiết, dưỡng chất sắt, canxi, vitamin, protein và khoáng chất. Đặc biệt Aptamil dễ tiêu hóa ở trẻ.

Thành phần dinh dưỡng nổi trội của sữa Aptamil Đức số 1

Sữa Aptamil cung cấp 13 Vitamin giúp trẻ phát triển toàn diện, hàm lượng canxi cao chống còi xương và phát triển chiều cao, hàm lượng magnesium phù hợp ổn định hệ thống tiêu hóa cho trẻ. ngăn ngừa hiện tượng khó tiêu, táo bón.

Sản phẩm Aptamil số 1 chứa prebiotics (GOS / FOS) là thành phần quan trọng để gia tăng vi khuẩn đường ruột ở trẻ, giúp trẻ dễ tiêu hóa hơn, đồng thời cung cấp nhiều khoáng chất (Sắt, Kẽm, Magiê…) và các vitamin quan trọng (Vitamin A, C, D….)

Sữa Aptamil là loại sữa có đặc tính giống sữa mẹ nhất nhờ có các đặc tính đặc biệt. IMMUNORTIS, một tổ hợp men vi sinh đã được cấp bằng sáng chế, có những đặc tính giống như loại men vi sinh tự nhiên có trong sữa mẹ cũng như trong rau quả có tác dụng kích thích quá trình phát triển của các vi sinh có lợi trong dạ dày của trẻ giúp trẻ bảo vệ cơ thể chống lại những loại vi trùng gây bệnh tấn công.

Aptamil số 1 có bổ sung Nucleotides, là thành phần cấu tạo nên DNA, nhóm chỉ thị cho tất cả các tế bào trong cơ thể. Thành phần này vô cùng quan trọng cho sự phát triển và sinh trưởng của trẻ.

Sản phẩm sữa còn có các chất chống ôxi hoá, Beta-carotene và Selen. Các chất này bảo vệ cơ thể trẻ nhỏ trước tác nhân hoạt hoá mạnh gây tổn thương các tế bào của trẻ, và đồng thời Aptamil Đức cung cấp đầy đủ các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho sự phát triển và sinh trưởng lành mạnh của bé.

Đặc biệt sữa Aptamil Đức số 1 còn cung cấp hàm lượng sắt cao hơn các loại sữa khác để đảm bảo một lượng dự trữ sắt tự nhiên cho bé ở thời điểm khoảng 6 tháng tuổi khi lượng dự trữ sắt này giảm mạnh do nhu cầu đỏi hỏi sinh trưởng của trẻ.

Sữa Aptamil số 1 của Đức hoàn toàn không có Gluten là một loại Protein dễ gây dị ứng hoặc các bệnh về tiêu hoá đối với trẻ nhỏ với các triệu chứng như: tiêu chảy, giảm cân, suy dinh dưỡng, thiếu máu, vv… Loại protein này thường được một số Hãng sữa đưa vào thành phần sữa nhằm tăng độ đạm với mục đích nâng cao lợi nhuận.

Mách mẹ cách pha sữa Aptamil Đức số 1 đúng theo chuẩn quy định

Cách pha sữa Aptamil Đức số 1

– Rửa sạch tay và dụng cụ pha sữa. Tiệt trùng dụng cụ pha sữa bằng nước sôi.

– Đun nước sôi thật kỹ sau đó để nguội ở 40 độ C

– Cho lượng nước sôi để nguội vào bình có các nấc khác nhau để biết lượng nước thích hợp.

– Sử dụng muỗng có sẵn, không đong sữa bằng thìa hay muỗng khác.

– Mỗi 30ml nước cho một muỗng sữa. Quá nhiều sữa hoặc quá ít, nhiệt độ nước quá cao hoặc quá thấp có thể gây không tốt.

– Đảo sữa hoặc lắc đều cho sữa tan hết trong khoảng 10 giây

– Kiểm tra nhiệt độ trước khi cho bé uống bằng cách thử nhỏ 1 giọt sữa lên cổ tay

– Dùng sữa trong vòng 4 tuần kẻ từ ngày mở nắp.

– Sữa đã pha nên dùng ngay và dùng hết trong vòng 2 giờ.

– Bảo quản sữa bột ở nơi khô ráo, thoáng mát.

: pha với nước ở nhiệt độ khoảng 40 độ C ( nếu pha nước nóng hơn sẽ làm mất đi chất dinh dưỡng trong sữa ).

Khuấy đều cho tan hết và thử xem nhiệt độ đã thích hợp chưa trước khi cho bé uống bằng cách nhỏ giọt sữa ra cổ tay thấy ấm là được.

Đánh Giá Thành Phần Dinh Dưỡng Trong Sữa Aptamil Anh Số 1

Hà Nguyễn , 21/03/2018 (705 lượt xem)

Không một chuyên gia dinh dưỡng nào có thể phủ nhận giá trị dinh dưỡng có trong sữa mẹ, nhưng do mẹ thiếu sữa, tắc sữa hoặc đơn giản là mẹ muốn bổ sung thêm những dưỡng chất nhằm đảm bảo cho bé sự lớn khôn toàn diện, thì sữa bột là lựa chọn ưu việt của mẹ thông thái muốn dành cho con yêu của mình.

Sữa Aptamil Anh số 1 giàu dưỡng chất với hơn 13 loại vitamin và khoáng chất

Đầu tiên, sữa Aptamil Anh số 1 là sản phẩm sữa thương hiệu Aptamil với hơn 50 năm kinh nghiệm trong sản xuất và cung ứng các sản phẩm dinh dưỡng tại thị trường Anh, được người tiêu dùng toàn thế giới tin tưởng lựa chọn nên mẹ hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn cho hệ tiêu hóa và giá trị dinh dưỡng mà loại sữa này có được.

Sữa Aptamil Anh số 1 chứa đầy đủ những dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của bé. Thành phần rebiotics (GOS / FOS) góp phần quan trọng trong việc gia tăng số lượng vi khuẩn có lợi cho đường ruột và hệ tiêu hóa của bé, điều này là thực sự cần thiết để bảo vệ hệ tiêu hóa của bé, giúp bé có thể hấp thụ hết những chất dinh dưỡng được bổ sung từ sữa mẹ cũng như sữa bột. Hàm lượng magnesium có trong sữa rất tốt cho trẻ khi tránh đầy bụng và giảm táo bón.

Hơn nữa, không giống như sữa friso hay sữa Nhật Glico, sữa Aptamil Anh số 1 chứa hơn 13 loại vitamin để đảm bảo cho bé sự phát triển toàn diện, ngăn ngừa tình trạng còi xương và chậm phát triển về chiều cao vốn rất thường xảy ra ở trẻ nhỏ. Đặc biệt, sữa còn tập trung bổ sung các loại nucleotides là thành phần quan trọng cấu tạo nên DNA cho bé sự lớn khôn toàn diện. Hàm lượng sắt có trong sữa cao hơn gấp nhiều lần so với các loại sữa cùng loại để dữ trữ lượng sắt tự nhiên ở giai đoạn 6 tháng tuổi.

Với thật nhiều những ưu điểm vượt trội kể trên thì mẹ đã hiểu vì sao mà sản phẩm sữa cho trẻ sơ sinh Aptamil Anh số 1 dành cho bé giai đoạn từ 0 đến 6 tháng tuổi lại được ưa chuộng như vậy rồi đúng không nào?! Chắc chắn đây sẽ nguồn dinh dưỡng hoàn hảo mẹ dành cho con yêu để mang đến cho con nguồn dinh dưỡng tuyệt vời cho sự phát triển toàn diện!

Hướng Dẫn Cách Pha Sữa Aptamil Úc Số 1, Số 2 Và Số 3

Sữa Aptamil Úc là sản phẩm dinh dưỡng nổi tiếng ở Úc và các quốc gia khác trên thế giới với vai trò đảm bảo dinh dưỡng cho bé trong giai đoạn từ 0-36 tháng tuổi.

Với Sữa Aptamil Úc các mẹ hoàn toàn yên tâm bé yêu sẽ được cung cấp Vitamin, khoáng chất và dưỡng chất tương đương với sữa mẹ cho bé phát triển toàn diện.

Đây là sản phẩm dinh dưỡng của Daone – một trong những tập đoàn dinh dưỡng hàng đầu thế giới.

Với hơn 100 năm bề dày nghiên cứu các sản phẩm dinh dưỡng cấp cao trong lĩnh vực chăm sóc trẻ em.

Với sứ mệnh mang đến sức khỏe qua các sản phẩm dinh dưỡng, Daone không ngừng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dinh dưỡng tốt nhất dành cho cộng đồng.

Với sự nghiên cứu không ngừng nghỉ, nguồn nguyên liệu sạch, công nghệ sản xuất hiện đại các sản phẩm dinh dưỡng của Daone đã nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng trên thế giới.

Với sản phẩm Sữa Aptamil Úc đã nhận được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn của thị trường Việt Nam (theo Giấy xác nhận Công bố phù hợp Quy định An toàn thực phẩm số 5/ĐK/2016).

Đây chính là thành quả của hơn 50 năm nghiên cứu về sữa mẹ và nguồn dinh dưỡng đầu đời cho trẻ kết hợp cùng công thức Pronutra+ tiên tiến nhất, giúp hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch và giúp bé phát triển toàn diện.

Sữa Aptamil Úc có những loại nào ?

Sữa Aptamil Úc có 3 loại chính:

Sữa Aptamil Úc số 1 cho bé 0-6 tháng tuổi hộp 800g

Sữa Aptamil Úc số 2 cho bé 6-12 tháng tuổi hộp 800g

Sữa Aptamil Úc số 1 cho bé 12-36 tháng tuổi hộp 800g

Hướng dẫn cách pha Sữa Aptamil Úc số 1, số 2 và số 3 đúng chuẩn

Cả 3 loại sữa aptamil Úc này đều pha chung 1 công thức giống nhau như sau

+ Mẹ rửa sạch tay và các dụng cụ pha sữa

+ Chuẩn bị nước ấm 40-50 độ C

+ Cứ 1 muỗng sữa gạt ngang tương đương với khoảng 9.7g sữa bột Aptamil Úc các mẹ pha với 50ml nước ấm đã đun sôi để nguội khoảng 40-45ºC.

+ Đây là nhiệt độ thích hợp nhất để các Probiotic hoạt động hiệu quả.

+ Các mẹ khuấy đều tới khi bột sữa tan hoàn toàn thì kiểm tra nhiệt độ và cho trẻ sử dụng ngay.

Dùng hết sữa trong vòng 4 tuần kể từ khi mở nắp

Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ACS_Cửa hàng SữaBỉm.vn

Địa chỉ: 29- Ngõ 54 – Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội

Email: kientrucacs@gmail.com, hotline 0904.614.767

Cách Đọc Nhãn Và Sử Dụng Bảng Thành Phần Dinh Dưỡng

Tổng quan

Bảng thành phần dinh dưỡng giúp bạn xác định được lượng calo và chất dinh dưỡng có trong một khẩu phần thực phẩm. Chất dinh dưỡng bao gồm chất béo, đường, đạm, vitamin và khoáng chất. Những thông tin này cho biết liệu bạn có đang ăn một chế độ ăn uống cân bằng và tốt cho sức khỏe hay không.

Bảng thành phần dinh dưỡng có trên mỗi loại thực phẩm đóng gói, liệt kê hàm lượng của những chất sau: chất béo, béo tổng, chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, cholesterol, natri, tổng số lượng chất bột, chất xơ thực phẩm, đường, đạm, vitamin và khoáng chất.

Khẩu phần là gì

Khẩu phần là thông tin đầu tiên được liệt kê trên bảng thành phần dinh dưỡng thể hiện thông tin về khẩu phần và số lượng khẩu phần chứa trong bao bì. Khẩu phần được chuẩn hóa cùng một đơn vị tính như chén hay ounce (gram hoặc ml) để người dùng dễ dàng so sánh giữa các sản phẩm cùng loại. ví dụ như 12 miếng khoai tây, 120 ml sữa tươi…

Khẩu phần có ảnh hưởng đến lượng calo và tất cả lượng dinh dưỡng được đưa ra trong phần đầu của nhãn dinh dưỡng. Hãy chú ý đến khẩu phần, nhất là bao nhiêu khẩu phần trong gói thực phẩm của mình. Sau đó nên tự hỏi mình đang tiêu thụ bao nhiêu khẩu phần (ví dụ như một nữa khẩu phần, 1 khẩu phần..) Vì khi ăn một khẩu phần quá lớn có nghĩa là bạn đang ăn nhiều calo và có thể khiến bạn tăng cân.

Trên nhãn ví dụ ở trên, một khẩu phần của nui ăn liền macaroni và phô mai là một chén (228 gram). Nếu bạn ăn nguyên một hộp sẽ là 2 chén. Lượng calo và các loại dinh dưỡng khác sẽ được nhân đôi bao gồm cả phần trăm giá trị dinh dưỡng hàng ngày trong bảng giá trị dinh dưỡng.

Calo (và calo từ chất béo)

Calo dùng để thể hiện bạn đã nạp bao nhiêu năng lượng từ thức ăn. Lượng calo trên nhãn thực phẩm sẽ giúp bạn kiểm soát cân nặng của mình.

Số khẩu phần bạn ăn sẽ quyết định số calo bạn tiêu thụ khi ăn

(số 2 trong nhãn ví dụ)

Trong ví dụ có 250 calo trong một khẩu phần ăn. Và lượng calo từ chất béo được thể hiện là 110 calo. Điều này có nghĩa là hơn một nửa lượng calo đến từ chất béo. Nếu bạn ăn nguyên hộp có nghĩa là bạn đã tiêu thụ 500 calo và 220 trong số đó là từ chất béo.

Hướng dẫn chung về lượng calo:

40 calo được cho là thấp

100 calo là trung bình

400 calo là cao

Hướng dẫn chung về lượng calo cung cấp các thông tin chung về lượng calo khi bạn nhìn vào bảng thông tin dinh dưỡng. Thông tin này dựa trên based on a 2,000 calorie diet.

Tiêu thụ quá nhiều calo mỗi ngày sẽ dẫn đến thừa cân và béo phì.

3 và 4: Thành phần dinh dưỡng: Bao nhiêu là đủ?

Hạn chế các chất này:

Những chất dinh dưỡng được liệt kê là những chất thường được tiêu thụ nếu không nói là quá nhiều. Chúng nằm trong khung màu vàng để thể hiện sự hạn chế sử dụng. Ăn quá nhiều chất béo, chất béo bão hòa, chất béo chuyến hóa, cholesterol, hay natri có thể dẫn đến nguy cơ vè các bệnh mãn tính như đau tim, một số bệnh ung thư hay huyết áp cao.

Quan trọng: Các chuyên gia sức khỏe khuyến nghị chúng ta nên hạn chế ăn các chất béo, chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa thấp nhất có thể để có chế độ ăn uống cân bằng.

Ăn vừa đủ các chất sau (số 4 trong nhãn ví dụ)

Thông thường mọi người thường không ăn đủ các chất như xơ, vitamin A, vitamin C, Canxi, và sắt trong khẩu phần ăn. Trong nhãn dinh dưỡng chúng được tô màu xanh với thể hiện “Ăn đủ các chất này”. Ăn đủ các chất này có thể cải thiện sức khỏe và giúp giảm các nguy cơ về bệnh tật. Ví dụ như ăn đầy đủ các caxi có thể giảm nguy cơ loãng xương (loãng xương có thể dẫn đến xương giòn ở một độ tuổi nhất định). Ăn uống đầy đủ chất xơ thúc đẩy chức năng của ruột. Ngoài ra một chế độ ăn uống nhiều trái cây và hoa quả, các sản phẩm ngũ cốc có chứa chất sơ, đặc biệt là sợi hòa tan, ít chất béo bão hòa và cholesterol có thể giảm nguy cơ bệnh tim.

Nên nhớ: Bạn cần sử dụng bảng thành phần dinh dưỡng không chỉ để hạn chế các chất bạn không muốn mà còn để tăng những chất dinh dưỡng bạn cần tiêu thụ.

5. Hiểu về ghi chú ở phần cuối của bảng thành phần dinh dưỡng

(số 5 trong nhãn mẫu)

Dấu * sử dụng sau khi đọc phần trăm giá trị dinh dưỡng ở bảng thành phần dinh dưỡng. Nó được thể hiện ở phần dưới cùng của nhãn cho bạn biết phần trăm giá trị dinh dưỡng dựa trên một chế độ ăn chứa 2.000 calo. Điều này cần phải thể hiện trên tất cẩ các nhãn thực phẩm. Các thông tin còn lại có thể không thể hiện nếu kích thước nhãn là quá nhỏ. Nó luôn giống nhau cho tất cả các sản phẩm.

Nhìn vào vòng tròn màu đỏ trong chú thích, đó là các giá trị dinh dưỡng hằng ngày cho mỗi chất dinh dưỡng được liệt kê dựa vào lời khuyên của các chuyên gia dinh dưỡng. Giá trị dinh dưỡng hàng ngày được đưa ra dựa trên lượng thức ăn. Giá trị dinh dưỡng trong mẫu dựa trên chế độ ăn 2.000calo hoặc 2.500 calo. Chú ý rằng giá trị dinh dưỡng hằng ngày đối với một số chất dinh dưỡng thay đổi khi các chất khác như cholesterol và natri vẫn như cũ cho tất cả các lượng calo.

Ví dụ về giá trị hằng ngày daily values DVs và phần trăm giá trị hằng ngày %DVs

Trên hạn định – Ăn ít hơn

Các chất dinh dưỡng có trên giới hạn hàng ngày được thể hiện trong chú thích của các nhãn. Ví dụ như chất béo bão hòa (trong phần tô màu vàng) là 20 gram. Lượng chất này đạt 100% giá trị hằng ngày. Vậy lời khuyên hay mục tiêu đặt ra là ăn ít hơn 20g hay 100% giá trị hàng ngày.

Thấp hơn giới hạn – Ăn tối thiểu

Phần màu xanh là nói chất xơ được liệt kê, DV cho chất xơ là 25g, và là 100% DV. Điều này có nghĩa bạn được khuyên ăn tối thiếu 25g chất xơ mỗi ngày.

DV cho tổng cacbon hydrate phần màu trắng là 300g hay 100%DV. Đây là số lượng bạn được khuyến khscih cho một chế độ ăn uống hàng ngày cân bằng dựa trên 2000 calo. Con số này có thể khác đi tùy thuộc vào lượng chất béo và đạm hàng ngày bạn tiếp nạp/

6. Phần trăm giá trị hàng ngày (%DV)

%DV được dựa trên khuyến nghị DV cho các chất dinh dưỡng chính nhưng chỉ dựa trên 2.000 calo chứ không phải 2.500 calo. Hầu hết mọi người đều không biết lượng calo hấp thụ trong một ngày. Nhưng bạn vẫn có thể sử dujgn %DV như một chuẩn để quyết định bạn có nạp nhiều hơn hay ít hơn 2.000 calo.

%DV giúp bạn quyết định xem liệu thức ăn có giàu dinh dưỡng hay nghèo dinh dưỡng. Nên chú ý rằng một số chất dinh dưỡng như béo bão hòa không có %DV

Hướng dẫn nhanh về %DV

Hướng dẫn này cho bạn biết ít hơn 5%DV là thấp cho tất cả các chất dinh dưỡng, các chất bạn muốn kiểm soát như chất béo, béo bão hòa,, cholesterol, và natri), hay các chất bạn cần hấp thụ nhiều hơn như xơ, canxi. Trong ví dụ cho thấy trên 20% là cao cho tất cả các chất dinh dưỡng.

Ví dụ: nhìn vào tổng lượng chất béo trong một khẩu phần trong bảng mẫu. Có phải 18%DV chất béo là quá ít hay quá nhiều so với giới hạn 100%DV? Sử dụng hướng dẫn nhanh về %DV. 18%DV thấp hơn 20% DV, thì không cao nhưng nếu bạn ăn cả nguyên hộp là 2 khẩu phần ăn thì bạn đã ăn 36% trong lượng cho phép hàng ngày về tổng chất béo. Điều này có nghĩa bạn chỉ còn 64% lượng chất béo cho các thực phẩm còn lại trong ngày

1 khẩu phần: 2 khẩu phần

Sử dụng %DV

So sánh: %DV có thể giúp bạn dễ dàng so sanh hơn. Bạn có thể so sánh một sản phẩm hoặc nhãn hàng này với các sản phẩm tương tự. Cần chú ý về khẩu phần nên giống nhau, nhất là khối lượng (ví dụ như gram, milligram hay ounces…)cho mỗi sản phẩm. Bạn sẽ dễ dàng so sánh thức ăn nào giàu dinh dưỡng hay nghèo dinh dưỡng vì khẩu phần thường có tương quan đến các loại thực phẩm khác nhau.

Tuyên bố vè thành phần dinh dưỡng: Sử dụng %DV sẽ giúp bạn phân biệt nhanh chóng các tuyên bố như “ít béo” “không béo”… Chỉ cần so sánh %DV lượng béo tổng trong mỗi sản phẩm để xem sản phẩm nào có lượng chất đó nhiều hơn hay ít hơn. Áp dụng cho tất cả các tuyên bố về dinh dưỡng.

Chất dinh dưỡng có %DV nhưng không có trọng lượng- chú trọng vào canxi

Canxi: nhìn vào %DV cho canxi trên gói thực phẩm bạn sẽ biết một khẩu phần đóng góp bao nhiêu một ngày. Chú ý rằng thức ăn mà có 20%DV hoặc nhiều hơn sẽ có nhiều canxi hơn 5%DV.

Các chuyên gia khuyên rằng người lớn nên sử dụng đủ lượng canxi khoảng 1.000mg hay 100%DV mỗi ngày đối với thực đơn 2.000 calo. Lời khuyên này đưa ra với đơn vị milligrams (mg) nhưng bảng giá trị dinh dưỡng chỉ thể hiện %DV canxi.

Đối với các đối tượng như vận động viên nhất là nữ, chuyên gia khuyên nên sử dụng 1.300 mg (130% DV) và phụ nữ sau mãn kinh cần 1.200mg (120%DV) trong tổng canxi hàng ngày. Giá trị hàng ngày DV của canxi ghi trên nhãn là 1.000mg

Đừng để bị lừa, bạn nên kiểm tra canxi trên nhãn thường xuyên vì bạn không thể đoán được lượng canxi trong từng loại thực phẩm cụ thể. Ví dụ như lượng canxi trong sữa có kem hoặc không kem giống nhau trong từng khẩu phần trong khi lượng canxi trong sữa chua có cùng kích cỡ (8 Oz) có thể thay đổi từ 20-45%.

VÍ DỤ SO SÁNH

Sữa giảm chất béo 2%

Sữa không béo

Như bạn có thể nhận ra, cả hai loại cùng có một lượng canxi như nhau nhưng sữa không béo không có chất béo bão hòa và có ít hơn 40 calo trong mỗi phần ăn só với sữa giảm chất béo.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Pha Sữa Và Thành Phần Dưỡng Chất Sữa Aptamil Đức Số 1 trên website Vietuk.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!